Hẳn khách hàng nào trước khi mua sản phẩm đều muốn hiểu rõ các thông số kí hiệu, giúp quá trình sử dụng đúng công năng. Vì hầu hết nhà sản xuất sàn gỗ công nghiệp đều đưa ra một số kí hiệu căn bản cho sản phẩm bao gồm các thông tin, đặc tính, tính năng của sản phẩm.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn chi tiết về ý nghĩa 3 thông số tiêu chuẩn kỹ thuật của sàn gỗ công nghiệp cơ bản cần chú ý.
Tiêu chuẩn về hàm lượng Formaldehyde (E) mg/kg không khí.
Tiêu chuẩn E là: nồng độ phát thải hàm lượng Formaldehyde ra ngoài không khí.
- Formaldehyde có công thức hóa học HCHO là chất có mùi hắc, nếu tiếp xúc nhiều gây khó thở, độc hại.
- Được sử dụng trong rất nhiều ngành công công nghiệp như: sản xuất vải, nhựa, gỗ công nghiệp… Vì là chất có hại nên việc sử dụng Formaldehyde được kiểm soát rất chặt chẽ.
- Tại các nước Châu Âu, Nhật Bản, Mỹ những sản phẩm nội thất không đáp ứng tiêu chuẩn E1 (nồng độ formaldehyde dưới 0.005 %) hoàn toàn bị cấm.
Riêng đối sàn gỗ công nghiệp tại Việt Nam cũng không ngoại lệ. Các dòng sản phẩm đều phải đạt tiêu chuẩn E1 hoặc E0 an toàn cho sức khỏe.
Tiêu chuẩn về độ mài mòn AC g/cm2 (Abrasion Resistance)
AC là thông số về độ mài mòn của bề mặt sản phẩm sàn gỗ được tính theo đơn vị g/cm2. Đây là thông số nói nên độ bền của bề mặt sàn nhà. Thông số mài mòn được chia theo tiêu chuẩn sau:
- AC1/Class.21: Độ chống mài mòn thấp, hiện nay thường không đươc sử dụng.
- AC2/Class.22: Độ chống mài mòn thấp, thích hợp cho trang trí tường và trần nhà.
- AC3/Class.23: Độ chống mài mòn trung bình, phù hợp ở phòng ngủ và phòng làm việc.
- AC3/Class.31: Độ chống mài mòn tốt, dùng được mọi công trình dân dụng.
- AC4/Class.32: Độ chống mài mòn cao, văn phòng, khu công nghiệp có mật độ đi lại nhiều.
- AC5/Class.33: Độ chống mài mòn tốt nhất, thích hợp sử dụng tại các sảnh lớn có mật độ đi lại cao, thậm chí sử dụng giày dép để đi lại.
Tiêu chuẩn về chịu lực IC Kg/cm2 (Impact Resistance)
IC viết tắt của từ impact resistance có nghĩa là thông số về khả năng chịu lực được tính bằng Kg/cm2. Chỉ số này cho biết được khả năng chịu lực của mặt sàn. Đối với các Loại sàn gỗ thông thường là IC2. Đối với sàn HDF thì là IC1 có thể chịu được khoảng 850-870 kg/cm2. Nói chung về khả năng chịu lực thì gỗ công nghiệp khá là ổn không khác gì gỗ tự nhiên nên các bạn có thể yên tâm sử dụng nhé.
Một số thông số sàn gỗ công nghiệp khác cần chú ý
Ngoài 3 thông số tiêu chuẩn kỹ thuật của sàn gỗ công nghiệp trên, người dùng cũng cần chú ý các thông số sau:
Kích thước
Trong thông số về kích thước, bạn cần quan tâm nhất là về bề dày của sàn gỗ, đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới độ ổn định của sản phẩm. Thông thường sàn gỗ có độ dày từ 8mm – 12mm, phổ biến nhất là loại dày 8mm và loại dày 12mm.
- Loại dày 8mm: Phổ biến cho các công trình dân dụng, chất lượng đủ đáp ứng các nhu cầu cơ bản, phục vụ cho mục đích sử dụng ngắn hạn, khu vực ít sử dụng, ít đi lại, hoặc cho mục đích trang trí…
- Loại dày 12mm: Là loại sàn gỗ có độ ổn định tốt nhất, có khả năng chịu lực chịu nước tốt hơn, thường sử dụng cho các công trình sử dụng lâu dài, các khu vực sử dụng nhiều. Loại sàn gỗ 12mm cũng tạo cảm giác chắc chắn, thoải mái và ít tiếng ồn hơn.
Chế độ bảo hành sàn gỗ công nghiệp
Trên bao bì của các hộp sàn gỗ nhà sản xuất đều in thời gian bảo hành về chất lượng sản phẩm. Thông thường sàn gỗ công nghiệp được bảo hàng từ 15 đến 35 năm (cao nhất). Điều kiện bảo hành này có tác dụng khi bạn mở hợp gỗ ra thấy sản phẩm có lỗi, hỏng hoặc trong quá trình sử dụng đúng như hướng dẫn nhưng sản phẩm vẫn có lỗi phát sinh do nhà sản xuất. Do đó bạn hoàn toàn có thể hoàn toàn yên tâm.
Như vậy, với 3 tiêu chuẩn kỹ thuật và những thông số về sàn gỗ công nghiệp trên đã giúp bạn có thêm kinh nghiệm khi lựa chọn sàn gỗ công nghiệp cho mình.